P/E là gì? Chỉ số P/E bao nhiêu là tốt? Cách sử dụng chỉ số P/E

Định giá cổ phiếu bằng chỉ số P/E là phương pháp phổ biến được đại đa số nhà đầu tư chứng khoán trên thế giới sử dụng mỗi ngày. Để sử dụng P/E như một công cụ định giá thực thụ, người đầu tư cần nắm rõ cách sử dụng chúng. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn chỉ số P/E trong chứng khoán là gì và cách áp dụng trong định giá thị trường.

P/E trong chứng khoán là gì? Ý nghĩa chỉ số P/E trong chứng khoán

P/E là gì?

Chỉ số P/E (viết tắt của cụm từ tiếng Anh: “Price to Earning ratio”) là chỉ số được sử dụng để đánh giá mối quan hệ giữa giá thị trường của cổ phiếu (Price) và thu nhập trên cổ phiếu đó (Earning Per Share).

Đây là một trong những công cụ được sử dụng rộng rãi nhất để các nhà đầu tư và nhà phân tích xác định giá trị tương đối của cổ phiếu. Tỷ lệ P/E giúp bạn xác định xem một cổ phiếu được định giá quá cao hay quá thấp so với lợi nhuận mà cổ phiếu đó tạo ra. P/E của một công ty cũng có thể được so sánh với các cổ phiếu khác trong cùng ngành hoặc so với thị trường rộng lớn hơn.

P/E là gì? Chỉ số P/E bao nhiêu là tốt? Cách sử dụng chỉ số P/E 1
P/E trong chứng khoán là gì?

Ý nghĩa chỉ số P/E trong chứng khoán

Ý nghĩa của chỉ số P/E thể hiện mức giá mà các nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra để thu được một đồng lợi nhuận từ cổ phiếu đó. Hay nói cách khác là mức giá mà các nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra cho cổ phiếu của một doanh nghiệp dựa trên lợi nhuận (thu nhập) của doanh nghiệp đó.

Ví dụ: Ngân hàng BIDV (mã BID) hiện có P/E = 19.9 (ghi nhận ngày 17/10/2022). Điều này có nghĩa là nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra 19.9 đồng để thu lại 1 đồng lợi nhuận từ BIDV.

Cách tính chỉ số P/E trong chứng khoán

Công thức tính:

P/E = Price (giá thị trường của cổ phiếu) / EPS (lợi nhuận ròng của một cổ phiếu)

Theo công thức trên, để tính chính xác P/E, nhà đầu tư cần xác định được chính xác 2 chỉ số Price và EPS.

Trailing P/E 

Trailing P/E là chỉ số P/E tính cho 4 quý gần nhất. Đây là loại P/E phổ biến vì đó là số liệu khá khách quan được nhiều nhà đầu tư sử dụng.

Ví dụ: 

Giả sử công ty Coffee (Mã COF) có

  • Giá là: 200.00 VND/1 cổ phiếu.
  • Chỉ số EPS năm 4 quý gần nhất lượt là:
  • 5.000 VND/cổ phiếu
  • 3.000 VND/cổ phiếu
  • 2.000 VND/cổ phiếu
  • 2.000 VND/cổ phiếu.

Trailing P/E = 200.000 / (5.000 + 3.000 + 1.000 + 1.000) = 16,67.

Forward P/E

Forward P/E là chỉ số P/E tính cho 4 quý tới. Loại PE này được tính dựa trên những báo cáo, phân tích, dự báo uy tín.

Ví dụ: 

Giả sử công ty Coffee (Mã COF) có

  • Giá là: 200.00 VND/1 cổ phiếu
  • Các báo cáo, phân tích uy tín dự báo rằng rằng EPS trong 4 quý tới là 20.000 VND/cổ phiếu.

Forward P/E = 200.000 / 20.000 = 10.

Chỉ số P/E cao hay thấp phản ánh điều gì?

P/E là gì? Chỉ số P/E bao nhiêu là tốt? Cách sử dụng chỉ số P/E 2
Chỉ số P/E cao hay thấp phản ánh điều gì?

Trong đó, biến số EPS là quan trọng nhất. Nó thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp.

Công thức tính EPS:

EPS = (Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức ưu đãi) / Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành

Ví dụ: Giả sử giá thị trường tại thời điểm 16/10/2022 của cổ phiếu Y là 32.000 đồng, thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) trong năm của công ty này là 2.000 đồng. Như vậy, P/E của cổ phiếu Y là 16.

3 loại chỉ số P/E phổ biến trong đầu tư chứng khoán

Chỉ số P/E trong đầu tư chứng khoán được chia thành 3 loại là: P/E cho năm tài chính, Trailing P/E và Forward P/E với cách xác định như sau:

P/E cho năm tài chính

P/E cho năm tài chính là chỉ số được xác định trong các năm như 2019, 2020, 2021.

Ví dụ: 

Giả sử công ty Coffee (Mã COF) có:

  • Giá là: 200.00 VND/1 cổ phiếu.
  • Chỉ số EPS năm 2020 ở 4 quý lần lượt là:
  • 1.000 VND/cổ phiếu
  • 2.000 VND/cổ phiếu
  • 2.000VND/cổ phiếu
  • 5.000 VND/cổ phiếu

P/E năm 2021 = 200.000 /( 1.000 + 2.000 + 2.000 + 5.000) = 20.
Chỉ số P/E thường dùng để đánh giá xu hướng tăng trưởng của cổ phiếu trong tương lai. Các nhà đầu tư thường sử dụng chỉ số này để đưa ra quyết định nên hay không mua cổ phiếu của một doanh nghiệp.

P/E là gì? Chỉ số P/E bao nhiêu là tốt? Cách sử dụng chỉ số P/E 3
3 loại chỉ số P/E phổ biến trong đầu tư chứng khoán

Chỉ số P/E cao

Chỉ số PE cao thường do những nhà đầu tư thường sẵn sàng mua cổ phiếu của các doanh nghiệp hàng đầu với một mức giá cao hơn so với thị trường. Lúc này, chỉ số P/E của các doanh nghiệp top đầu sẽ cao hơn.

Tuy nhiên, đối khi P/E là do EPS thấp khi tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp kém hiệu quả.

Chỉ số P/E thấp

Chỉ số P/E thấp tại một thời điểm của doanh nghiệp có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau.

Trường hợp thứ nhất: Doanh nghiệp phát triển, hoạt động đạt hiệu quả cao hơn so với thời gian trước. Lúc này, EPS (lợi nhuận trên 1 cổ phiếu) được doanh nghiệp trả cho nhà đầu tư cao hơn, dẫn đến P/E thấp đi. Trong trường hợp này các nhà đầu tư nên mua vào vì cổ phiếu có khả năng tăng giá.

Trường hợp thứ hai: P/E thấp cũng có thể do doanh nghiệp thu được nguồn lợi lớn bất thường. Nó có thể đến từ hoạt động thanh lý tài sản, bán các công ty con,… Những nguồn thu này không được tạo ra từ hoạt động cốt lõi của chính doanh nghiệp và không lặp lại trong tương lai.

Trường hợp thứ ba: P/E thấp do tình trạng bán tháo cổ phiếu chốt lời của các nhà đầu tư, đẩu mức giá (Price) xuống thấp.

Đối với trường hợp thứ hai và ba trên, chỉ số P/E thấp có thể duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Lúc này, cổ phiếu của doanh nghiệp được đánh giá là không còn rẻ nữa vì triển vọng phát triển của doanh nghiệp bị suy giảm.

Chỉ số P/E tốt nhất

P/E là gì? Chỉ số P/E bao nhiêu là tốt? Cách sử dụng chỉ số P/E 4
Chỉ số P/E tốt nhất

Những phân tích trên chỉ ra rằng chỉ số P/E tốt nhất rất khó để nhận định nếu chỉ số này đứng một mình. Cần có những so sánh giữa P/E doanh nghiệp với P/E toàn ngành kết hợp các chỉ số kinh doanh của doanh nghiệp như dự báo tốc độ tăng trưởng thu nhập dự kiến,… để xác định tốt hơn.

Các yếu tố tác động đến chỉ số P/E

Để đánh giá toàn diện về chỉ số P/E, điều quan trọng là bạn cần phải hiểu lý do đằng sau mỗi thay đổi của chỉ số P/E. Dưới đây là các yếu tố có thể tác động đến chỉ số P/E:

Thu nhập và giá

Thu nhập mỗi cổ phiếu và giá chứng khoán rõ ràng là các yếu tố đầu tiên sẽ tác động đến thay đổi của chỉ số P/E. Giá cao, thu nhập thấp sẽ khiến P/E tăng cao và ngược lại, giá thấp, thu nhập cao sẽ làm P/E giảm.

Điều kiện kinh tế

Các điều kiện kinh tế ảnh hưởng đến tỷ lệ PE vì chúng ảnh hưởng đến thu nhập doanh nghiệp và thị trường tài chính. Sự kết hợp giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát thấp có thể làm tăng tỷ lệ PE khi dòng tiền tăng cường chảy vào chứng khoán với dự đoán thu nhập và cổ tức tăng trưởng mạnh mẽ.

Ngược lại, lãi suất tăng, tỷ lệ thất nghiệp cao và mức chi tiêu tiêu dùng thấp thường dẫn đến doanh số giảm, chi phí hoạt động cao hơn và thu nhập giảm. Những yếu tố này sẽ làm giảm nhu cầu của nhà đầu tư đối với cổ phiếu, điều này có thể làm giảm tỷ lệ PE trên một số công ty và ngành.

Chính sách cổ tức

Việc chi trả cổ tức không làm tăng thu nhập, nhưng nhiều nhà đầu tư sẵn sàng trả giá cao hơn cho cổ phiếu để nhận cổ tức thường xuyên, đặc biệt là trong điều kiện lãi suất cơ bản thấp. Do đó, chỉ số P/E sẽ cao hơn đối với các công ty có chính sách cổ tức tốt hơn.

Tiềm năng phát triển của công ty

Nhiều nhà đầu tư sẵn sàng mua cổ phiếu với giá cao khi kỳ vọng thu được lợi nhuận từ các khoản đầu tư hoặc kế hoạch tăng trưởng của công ty trong tương lai như: sự phát triển sản phẩm mới, kế hoạch mở rộng thị trường địa lý, kế hoạch kiểm soát chi phí…

Ví dụ: Các công ty thiết lập xu hướng mới hoặc phát triển các giải pháp năng suất sáng tạo có thể có tỷ lệ PE cao.

Nợ của Công ty

Khi một công ty gia tăng các khoản nợ có thể khiến tỷ lệ P/E của cổ phiếu giảm xuống. Lý do là nhà đầu tư lo ngại chi phí nợ cao hơn sẽ tác động tiêu cực đến thu nhập tương lai của công ty, khiến giá cổ phiếu giảm.

5 cách áp dụng chỉ số P/E để đánh giá một cổ phiếu đắt hay rẻ

Để áp dụng chỉ số P/E chuẩn xác, bạn hãy tham khảo 5 cách sau đây:

1. So sánh với tỷ lệ P/E trung bình trong quá khứ

Đây là cách đánh giá nhanh một cổ phiếu và trả lời cho câu hỏi “Cổ phiếu này có đang rẻ hơn so với quá khứ hay không?”. Bạn cần thống kê P/E trong tối thiểu là 5 năm gần nhất và tính giá trị trung bình. Nếu P/E hiện tại thấp hơn mức trung bình thì cổ phiếu này được đánh giá là hấp dẫn, có thể đầu tư.

2. So sánh với tỷ lệ P/E của các cổ phiếu khác cùng ngành trong nước

Những doanh nghiệp cùng ngành đưa ra so sánh cần có sự tương đồng trong quy mô, chất lượng và mức độ rủi ro.

3. So sánh với tỷ lệ P/E của các cổ phiếu khác cùng ngành trong khu vực

Trong trường hợp doanh nghiệp mà bạn cần so sánh không có đại diện P/E tương đồng để so sánh hay quy mô và vị thế của cổ phiếu đang đứng số 1 trong nước, bạn cần tìm đến những cổ phiếu có cùng hạng (P/E, vốn hóa, EPS) trong khu vực để so sánh.

4. Kết hợp với ROE so sánh với tỷ lệ P/E của các cổ phiếu khác cùng ngành

P/E là gì? Chỉ số P/E bao nhiêu là tốt? Cách sử dụng chỉ số P/E 5
Kết hợp với ROE so sánh với tỷ lệ P/E của các cổ phiếu khác cùng ngành

Kết hợp giữa chỉ số ROE và P/E sẽ giúp đánh giá được mức độ hiệu quả và bền vững của doanh nghiệp trong tăng trưởng. Bạn nên kết hợp với so sánh tiềm năng tăng trưởng lợi nhuận của các doanh nghiệp để xem xét mức giá này có thật sự hợp lý hay không?

5. So sánh với tỷ lệ P/E của toàn bộ thị trường

Thông thường với những doanh nghiệp độc quyền, thị phần số một hoặc tăng trưởng cao trong những ngành có đóng góp cao trong tăng trưởng của toàn thị trường hay những ngành tạo ra xu hướng mới sẽ được trả mức P/E cao hơn với P/E của toàn bộ thị trường.

Ngược lại, có những doanh nghiệp dù giữ vị trí số 1 trong ngành chỉ được trả mức P/E thấp hơn so với mức P/E toàn bộ trường. Do những ngành này có tốc độ tăng trưởng thấp hoặc rủi ro cao hơn so với những ngành còn lại trên thị trường.

Qua bài viết này, traderplus.net hy vọng rằng bạn đã nắm rõ được chỉ số PE là gì và cách sử dụng chỉ số này trong quyết định đầu tư của mình.

Chú ý:

Bài viết thể hiện quan điểm và góc nhìn của cá nhân tác giả, chỉ có giá trị tham khảo về mặt thông tin, kiến thức và không có giá trị pháp lý về khuyến nghị đầu tư hay thay thế cho việc tư vấn tài chính nào tương đương. TraderPlus không chịu trách nhiệm đến khoản đầu tư của độc giả khi sử dụng thông tin từ bài viết này. Bản quyền thuộc về đóng góp của tác giả.
  • Thông tin liên hệ:
  • Địa chỉ: Việt Nam
  • Phone: 08.xxx.xxx
  • Email: traderplusvn@gmail.com
  • Website: https://traderplus.net/



    Đăng ký khóa học 1Đăng ký TraderĐăng ký khóa học lệnhĐăng ký thông tin

    Nếu thấy bài viết HAY chia sẻ ngay!

    TRADER PLUS

    Trader Plus kênh thông tin tổng hợp kiến thức, tin tức, thị trường từ môi trường internet trong lĩnh vực trader forex, coin, tài chính, đầu tư. Mọi thông tin được nghiên cứu tổng hợp từ dữ liệu thị trường. Độc giả tự chịu trách nhiệm về thông tin kiến thức